Vốn pháp định là số vốn tối thiểu phải có khi thành lập doanh nghiệp. Pháp luật quy định ngành nghề kinh doanh cần vốn pháp định nhằm đảm bảo trách nhiệm về tài sản của doanh nghiệp với các đối tác, chủ nợ bởi đây là những ngành nghề có tính rủi ro cao. Dưới đây là những ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định đã được NTVlicence tổng hợp để quý khách hàng tiện nắm bắt.
STT |
Ngành |
Mức vốn pháp định |
Văn bản pháp luật |
|
1 |
Ngân hàng |
NHTM nhà nước |
3000 tỷ VNĐ |
Nghị đinh 10/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 141/2006/NĐ- CP về ban hành về Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng. |
NHTM cổ phần |
3000 tỷ VNĐ |
|||
Ngân hàng liên doanh |
3000 tỷ VNĐ |
|||
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài |
3000 tỷ VNĐ |
|||
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
15 triệu USD |
|||
Ngân hàng chính sách |
5000 tỷ VNĐ |
|||
Ngân hàng đầu tư |
3000 tỷ VNĐ |
|||
Ngân hàng pháp triển |
5000 tỷ VNĐ |
|||
Ngân hàng hợp tác |
3000 tỷ VNĐ |
|||
Quỹ tín dụng trung ương |
3000 tỷ VNĐ |
|||
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở |
0.1 tỷ VNĐ |
|||
2 |
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng |
Công ty tài chính |
500 tỷ VNĐ |
|
Công ty cho thuê tài chính |
150 tỷ VNĐ |
|||
3 |
Kinh doanh bất động sản |
20 tỷ VNĐ |
Khoản 1 điều 3 Nghị định 76/2015/NĐ-CP về quy định chi tiết một số điều của luật kinh doanh bất động sản |
|
4 |
Dịch vụ đòi nợ |
2 tỷ VNĐ |
Điều 13 Nghị định 104/2007/NĐ-CP về kinh doanh dịch vụ đòi nợ |
|
5 |
Dịch vụ bảo vệ |
2 tỷ VNĐ |
Điều 9 Nghị định 52/2008/NĐ-CP về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ |
|
6 |
Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
5 tỷ VNĐ |
Điều 3, Nghị định 126/2007 NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
|
7 |
Sản xuất phim |
200 triệu VNĐ |
Điều 03 Nghị định 142/2018/NĐ-CP. |
|
8 |
Kinh doanh vận chuyển hàng không |
Vận chuyển hàng không quốc tế |
Khai thác 1-10 tàu bay: 700 tỷ VNĐ |
Khoản 1 điều 8 Nghị định 30/2013/NĐ-CP về kinh doanh vận chuyện hàng không và hoạt động hàng không chung |
Khai thác 11-30 tàu bay: 1000 tỷ VNĐ |
||||
Khai thác trên 30 tàu bay: 1.300 tỷ VNĐ |
||||
Vận chuyển hàng không nội địa |
Khai thác 1-10 tàu bay: 300 tỷ VNĐ |
|||
Khai thác 11-30 tàu bay: 600 tỷ VNĐ |
||||
Khai thác trên 30 tàu bay: 700 tỷ VNĐ |
||||
9 |
Kinh doanh hàng không chung |
100 tỷ VNĐ |
Khoản 2 điều 8 Nghị định 30/2013/NĐ-CP về kinh doanh vận chuyện hàng không và hoạt động hàng không chung |
|
10 |
Doanh nghiệp cảng hàng không |
Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế |
200 tỷ VNĐ |
Khoản 1 điều 37 Nghị định 102/2015/NĐ-CP về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay. |
Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa |
100 tỷ VNĐ |
|||
11 |
Cung cấp dịch vụ hàng không |
Dịch vụ khai thác nhà ga hành khách; dịch vụ khai thác khu bay;dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa; dịch vụ bảo đảm hoạt động bay, bao gồm dịch vụ không lưu, dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát; dịch vụ khí tượng hàng không; dịch vụ thông báo tin tức hàng không; dịch vụ tìm kiếm cứu nạn; dịch vụ cung cấp xăng dầu hàng không; dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay; dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không.
|
30 tỷ VNĐ |
Khoản 2, 3 điều 37 Nghị định 102/2015/NĐ-CP về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
|
Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng trang thiết bị hàng không; dịch vụ kỹ thuật hàng không; dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không.
|
10 tỷ VNĐ |
|||
12 |
Kiểm toán |
6 tỷ VNĐ |
Nghị định 84/2016/NĐ-CP. |
|
13 |
Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất |
Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện , số thuê bao viễn thông |
Thiết lập mạng trong phạm vi 1 tỉnh, TP trực thuộc Trung ương: 5 tỷ VNĐ |
Điều 19 Nghị định 25/2011/NĐ-CP về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Viễn thông. |
Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực: 30 tỷ VNĐ |
||||
Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc: 100 tỷ VNĐ |
||||
Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông. |
Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực: 100 tỷ VNĐ |
|||
Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc: 300 tỷ VNĐ |
||||
14 |
Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất |
Có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện |
20 tỷ VNĐ |
Điều 20 Nghị định 25/2011/NĐ-CP về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Viễn thông |
Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo) |
300 tỷ VNĐ |
|||
Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện |
500 tỷ VNĐ |
|||
15 |
Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh |
30 tỷ VNĐ |
Điều 21 Nghị định 25/2011/NĐ-CP về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Viễn thông |
|
16 |
Chứng khoán |
Môi giới chứng khoán |
25 tỷ VNĐ |
Khoản 1 điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Chứng khoán. |
Tự doanh chứng khoán |
50 tỷ VNĐ |
|||
Bảo lãnh phát hành chứng khoán |
165 tỷ VNĐ |
|||
Tư vấn đầu tư chứng khoán |
10 tỷ VNĐ |
|||
17 |
Công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài |
25 tỷ VNĐ |
Khoản 3 điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Chứng khoán. |
(Đang tiếp tục cập nhật…)
Trên đây là ngành nghề kinh doanh cần vốn pháp định. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về ngành nghề kinh doanh cũng như những nội dung đăng ký doanh nghiệp, hãy liên hệ vớ NTVlicence để được tư vấn hoàn toàn miễn phí qua tổng đài: (028) 3836 1963 – 0902 841886.